Chia sẻ

Các chỉ lệnh của phần thi IELTS Reading

Bài thi thứ hai thuộc phần thi viết của IELTS là Reading. Nếu bạn áp dụng một phương pháp ôn luyện tốt, phần này có thể giúp bạn dễ dàng kiếm điểm. Nó bao gồm việc tìm các từ trong 3 trích đoạn văn bản để trả lời 40 câu hỏi. Không có gì sáng tạo hay tưởng tượng ở đây cả, đơn giản là bạn chỉ cần tìm một cách nhanh chóng và chính xác các từ được yêu cầu.

GlobalExam giúp bạn có được phương pháp làm việc khắt khe này qua việc cấp cho bạn khả năng thực hành gần một trăm giờ bài tập và bài kiểm tra thử, giúp bạn tăng nhanh điểm IELTS Reading, nhờ vào một quá trình chuẩn bị chuyên biệt cho phần thi IELTS này.

Lưu ý: Sự khác biệt duy nhất giữa IELTS Học thuật và IELTS Tổng quát nằm ở kiểu loại các văn bản được đưa ra. Vì vậy, những lời khuyên dưới đây của chúng tôi có hiệu lực đối với tất cả thí sinh của hai dạng thi IELTS này.

Thực hành miễn phí

Cấu trúc của bài kiểm tra IELTS Reading

Trong bảng dưới đây, chúng tôi xin tóm tắt cấu trúc của bài thi IELTS Reading.

IELTS ReadingCấu trúc
Kết cấu bài thiBài kiểm tra IELTS Reading bao gồm 3 phần tương ứng với 3 trích đoạn văn bản, được đưa ra theo thứ tự độ khó tăng dần.
Các trích đoạn được rút ra từ sách, báo, tạp chí. Các chủ đề được đề cập thường là các chủ đề chung (xin tham khảo các chủ đề IELTS Reading trong bài “Tổng luận về IELTS”)
Bạn có 1 giờ để trả lời 40 câu hỏi. Chúng tôi khuyên bạn dành 15 phút cho đoạn trích thứ nhất, 20 phút cho đoạn trích thứ hai và 25 phút cho đoạn trích thứ ba.
Câu hỏiBạn phải trả lời một loạt gồm 40 câu hỏi, dựa trên các đề bài ở đủ các dạng thức khác nhau (câu hỏi nhiều lựa chọn, điền vào chỗ trống, nối câu hỏi với câu trả lời, hoàn thiện sơ đồ…)
Mỗi câu trả lời đúng mang lại cho bạn 1 điểm. Không có điểm trừ.
Tất cả các câu trả lời nằm trong các trích đoạn văn bản.
Phiếu trả lờiBạn phải viết câu trả lời lên phiếu trả lời được phát từ đầu buổi thi.

Dưới đây là một số ví dụ của bài kiểm tra đọc thứ nhất.

  • Reading đoạn trích 1 (câu hỏi từ 1 đến 12)

TEXT: BIOLOGY AND YOUR HEALTH

A  What you eat and drink is directly related to your health. But you may not think twice about the possibility of contaminated food or water, or a lack of vitamins in your diet. Not long ago, diseases caused by vitamin deficiencies were still fairly common. The first vitamins were identified less than 100 years ago, but today the vitamins found in foods are printed on labels.

B  Even today we still face food-related causes of illness. For example, you might hear about an outbreak of food poisoning, and mad cow disease was only recognized in the late 1980’s. Of perhaps greater concern to you are food allergies. Many people suffer from severe, even life threatening, allergies to foods such as peanuts and shellfish. Beyond questions about the sources of food are questions and concerns about what people eat and how much they eat. For example, scientists estimate that more than 60 percent of adults in the United States are overweight or obese. The health consequences of obesity include increased risks of diabetes,  stroke, heart disease, breast cancer, colon cancer and other health problems. Biology can help you to better understand all of these health-related issues.

C  An understanding of biology on many different levels –genetic, chemical, and cellular, for example — can help you make any number of lifestyle choices that affect your health. Why is it important to use sunscreen? What are the benefits of exercise? What are the effects of using alcohol, illegal drugs and tobacco? Cigarette smoke does not just affect the lungs; it can also change a person’s body chemistry and have strong negative effects on the kidneys. Non smokers normally have a normal enzyme level, while smokers have lower enzyme levels. Lower levels of monoamine oxidase in the brain can affect mood, and lower levels in the liver could contribute to high blood pressure.

Biology and the World Around You

D  In 1995, some middle school students from Minnesota were walking through a wetland and collecting frogs for a school project. The students stopped to look at the frogs and what they saw shocked them. Many of the frogs had deformities, including missing legs, extra legs, and missing eyes. What caused the deformities? Scientists investigated that question by testing several hypotheses. They studied whether the deformities could have been caused by factors such as a chemical in the water, ultraviolet radiation, or some other type of infection.

E  Why would frog deformities such as that provoke such scientific interest? The frogs are a part of an ecosystem, so whatever affected them could affect other species in the area. If the deformities were caused by a chemical in the water, might the chemical pose a risk to people living in the area? In other regions of the United States parasites caused similar deformities in frogs. Might that parasite also be present in Minnesota? If so, did it pose a risk to other species?

At first, parasites were not found in the frogs. However, scientists now suggest that the frog deformities were due to a combination of infection by parasites, called trematodes, and predation by dragonfly nymphs. Science has answered some questions about the cause of the leg deformities. However, scientists now think that a chemical may be connected to the increased number of parasite infections.

G  Suppose that the chemical comes from a factory in the area. Is it reasonable to ban the chemical? Should the factory be closed or fined? In any instance like this, political, legal, economic, and biological concerns have to be considered. What is the economic impact on the factory on the area? Is there any evidence of human health problems in the area? Is there a different chemical that could be used? Without an understanding of biology, how could you make an informed decision related to any of these questions?

H  These are the types of questions that people try to answer every day. Biologists and other scientists research environmental issues such as pollution, biodiversity, habitat preservation, land conservation, and natural resource use, but decisions about the future are not in the hands of scientists. It is up to everyone to make decisions based on evidence and conclusions from many different sources.

QUESTIONS 1 – 7

Label the missing words on the diagram below using words from the following paragraph from the text :

An understanding of biology on many different levels –genetic, chemical, and cellularm for example — can help you make any number of lifestyle choices that affect your health. Why is it important to use sunscreen? What are the benefits of exercise? What are the effects of using alcohol, illegal drugs and tobacco? Cigarette smoke does not just affect the lungs; it can also change a person’s body chemistry and have strong negative effects on the kidneys. Non smokers normally have a normal enzyme level, while non smokers have lower enzyme levels. Lower levels of monoamine oxidase in the brain can affect mood, and lower levels in the liver could contribute to high blood pressure.

Write your answers in boxes 1 – 7 on your answer sheet.

IELTS READING – VÍ DỤ VỀ BÀI THI THỬ

QUESTIONS 8 – 12

This passage has eight sections, A-H.

Choose the correct heading for sections B, C, E – G and  from the list of headings below.

Write the correct number i-ix in boxes 8-12 on your answer sheet.

IELTS READING – VÍ DỤ VỀ BÀI THI THỬ

  1. Section B __________
  2. Section C __________
  3. Section E __________
  4. Section F __________
  5. Section G __________

IELTS READING – VÍ DỤ VỀ BÀI THI THỬ

Đâu là những chiến thuật cần biết để thành công?

Chiến lược để tiến bộ, tăng tốc trong Reading nằm gọn ở việc hiểu và ghi nhớ 11 dạng câu hỏi được sử dụng nhiều nhất cho bài kiểm tra này, được chúng tôi tóm tắt trong bảng dưới đây:

Dạng câu hỏiMô tả và lời khuyên
Câu hỏi nhiều lựa chọn
Multiple choice
1 hoặc một số câu trả lời đúng (thường có 4 lựa chọn: A, B, C hoặc D).
Các câu hỏi được đưa ra theo thứ tự diễn biến thông tin của bài đọc.
Xác minh thông tin
True/False/Not given
Yes/No/Not given
“True”, “Yes” = thông tin chứa trong câu hỏi khớp với thông tin trong bài đọc.
“False”, “No” = thông tin có trong câu hỏi trái ngược với thông tin trong bài đọc.
“Not given” = thông tin trong câu hỏi không thể tìm thấy trong bài đọc nên không thể chứng thực hay biện bác.
Chú ý đừng trả lời “Yes/No” nếu đề ra yêu cầu trả lời bằng “True/False” bởi bạn sẽ không được ghi điểm
Câu hỏi phân loại
Matching Information
Matching Features
Nối một câu cụ thể với đoạn văn mà nó thuộc vào (ví dụ: “Men discovered fire 790 000 years ago” → “The keys to human growth and development”.
Có thể số lượng câu được đưa ra sẽ lớn hơn số đoạn văn (5 đoạn văn cho 7 câu chẳng hạn).
Một hay một số đoạn văn có thể sẽ không được sử dụng.
Câu hỏi chọn tiêu đề
Mathching headings
Nối đoạn văn với tiêu đề tương ứng (ví dụ: đoạn văn B → tiêu đề ii: “The keys to human growth and development”).
Các tiêu đề được ghi bằng chữ số La Mã (i, ii, iii, iv, v…), các đoạn văn được ghi bằng chữ cái (A, B, C, D, E…).
Có thể số lượng tiêu đề được đưa ra sẽ lớn so với số đoạn văn (5 đoạn văn cho 7 tiêu đề chẳng hạn)
Một hay một số đoạn văn có thể không được sử dụng.
Nối vế còn lại của câu
Matching sentence endings
Nối vế đầu với vế còn lại của câu được đưa ra theo chỉ dẫn.
Có thể số lượng vế đầu được đưa ra sẽ lớn hơn vế còn lại cần phải tìm (7 vế đầu câu cho 4 vế cuối câu chẳng hạn)
Những vế đầu câu được đưa ra theo thứ tự diễn tiến thông tin trong văn bản.
Hoàn thành câu
Sentence completion
Tìm những từ tương ứng với mỗi thông tin bị thiếu (điền vào chỗ trống trong văn bản).
Có thể số lượng từ được đưa ra lớn hơn số lượng thông tin cần điền vào (6 từ cho 4 thông tin bị thiếu chẳng han).
Chú ý giới hạn số lượng từ (“No more than 2/3 words”/”Không quá 2/3 từ”).
Hoàn thiện đoạn tóm tắt, ghi chú, bảng, sơ đồ
Summary, note, table, flow-chart completion
Hoàn thành đoạn tóm tắt văn bản qua việc sử dụng các từ có trong văn bản.
Đoạn tóm tắt có thể được thể hiện dưới nhiều dạng khác nhau: đoạn văn liên tục, bình luận, bảng, các ô trống để điền vào.
Các câu trả lời không tuân theo thứ tự diễn tiến thông tin trong văn bản nhưng thường tập trung trong một đoạn văn.
Hoàn thiện dán nhãn biểu đồ
Diagram label completion
Điền những đặc tính của một biểu đồ bằng việc sử dụng các từ có trong văn bản.
Biểu đồ có thể là một cái máy, một tòa nhà hay một thông tin bất kì nào đó có thể biểu hiện bằng dạng biểu đồ.
Chú ý giới hạn số lượng từ (“No more than 2/3 words”/”Không quá 2/3 từ”).
Câu hỏi yêu cầu trả lời ngắn
Short-answer questions
Trả lời câu hỏi liên quan đến thông tin chi tiết cần được tìm thấy trong bài đọc.
Chú ý giới hạn số lượng từ (“No more than 2/3 words”/”Không quá 2/3 từ”).
Những từ ghép, chẳng hạn như từ check-in được tính là một từ.

Quản lý tốt thời gian cũng là một trong những chiến thuật chủ chốt để thành công trong bài thi IELTS Reading. Thật vậy, bạn chỉ có 1 tiếng để trả lời 40 câu hỏi và chính bạn phải là người tổ chức thời gian như bạn mong muốn. Do các đoạn trích văn bản được đưa ra theo thứ tự độ khó tăng dần và đoạn trích thứ ba chứa nhiều câu hỏi hơn cả, chúng tôi khuyên bạn nên chia thời gian theo cách sau: 15 phút cho đoạn trích thứ nhất, 20 phút cho đoạn thứ hai và 25 phút cho đoạn cuối cùng.

Lời khuyên của GlobalExam

  • Lời khuyên thứ nhất: Dù lời khuyên này có vẻ hiển nhiên nhưng chúng tôi vẫn phải nhắc lại: đó là bạn bắt buộc phải đọc kĩ yêu cầu của từng chỉ lệnh. 

Thật vậy, chỉ lệnh trong đề bài thay đổi ở mỗi câu hỏi nên chỉ một câu không hiểu cũng khiến bạn phải trả giá đắt là không được ghi điểm. Chẳng hạn, nếu đề ra chỉ rõ: “Answer Yes, No or Not given”, bạn phải trả lời đúng chính xác như thế. “Yes” có nghĩa là thông tin trong câu hỏi khớp với thông tin trong bài đọc. “No” có nghĩa là thông tin trong câu hỏi trái ngược với thông tin trong bài đọc. “Not given” có nghĩa là là thông tin trong câu hỏi không tìm thấy trong bài đọc. Chú ý: không được tự động dùng “Not given” để trả lời mỗi khi bạn có nghi vấn về độ khớp của thông tin trong câu hỏi và trong bài đọc. Trong trường hợp này, tốt hơn hết là nên tiếp tục tìm trong văn bản những đoạn có liên quan đến câu trả lời.

  • Lời khuyên thứ hai: Bởi bạn chỉ có một lượng thời gian hạn định cho 40 câu hỏi, đừng bao giờ dừng lại quá 3 phút cho một câu hỏi mà bạn không tìm thấy câu trả lời trong bài đọc.

Tốt hơn hết là bỏ qua câu hỏi khó này và quay trở lại sau đó, chứ đừng ra sức bám riết lấy nó để rồi bị mất thời gian quý báu.

Luyện tập trực tuyến với GlobalExam

GlobalExam là một sân luyện trực tuyến chuẩn bị cho các kì kiểm tra ngôn ngữ, cho phép bạn được luyện tập trong các điều kiện thực tế của kì thi.

Mỗi bài tập đều được sửa lỗi chi tiết. Các phiếu tóm tắt, tổng hợp từ vựng, ngữ pháp nằm trong tầm tay bạn để bạn có thể ôn luyện một số vấn đề khi cần thiết.

Hãy nhớ rằng bạn có thể thử nghiệm sân luyện GlobalExam miễn phí. Chỉ cần bạn đăng kí và sau đó bạn sẽ được hưởng một bài thi thử đầy đủ mà hoàn toàn miễn phí.

Các bài viết khác có thể bạn quan tâm: